MORIAMIN FORTE

MORIAMIN FORTE

Thành phần của Moriamin Forte:

Mỗi viên nang chứa

  • 8 acid amin thiết yếu (L-Leucin, L-Isoleucin, Lysine hydroclorid, L-Phenylalanin, L-Threonin, L-Valin, L-Tryptophan, L-Methionin)
  • 11 vitamin (vitamin A, vitamin D2, vitamin B1 nitrat, vitamin B2, Nicotinamide, vitamin B6, Folic acid, Calcium pantothenate, vitamin B12, vitamin C, vitamin E)

Dạng trình bày:

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng

Chỉ định:

  • Duy trì sức khỏe và phục hồi khi mệt nhọc,
  • Duy trì sức lực trong các điều kiện như nhiệt độ cao, độ ẩm cao và lạnh,
  • Bồi dưỡng cho trẻ em, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Liều lượng:

1-2 viên mỗi ngày.

MORIAMIN®
FORTE
ACID AMIN THIẾT YẾU VÀ VITAMIN
CÔNG THỨC
Mỗi viên nang cứng chứa
Acid amin thiết yếu
L-Leucin……………………….. 18,3 mg
L-Isoleucin …………………….. 5,9 mg
Lysin hydroclorid ……………25,0 mg
L-Phenylalanin……………….. 5,0 mg
L-Threonin …………………….. 4,2 mg
L-Valin ……………………………6,7 mg
L-Tryptophan …………………. 5,0 mg
L-Methionin ……………………18,4 mg
Acid 5-Hydroxyanthranilic
hydroclorid …………………….. 0,2 mg
Vitamin
Vitamin A …………………..2.000 I.U
Vitamin D2 ……………………200 I.U
Vitamin B1 nitrat …………… 5,0 mg
Vitamin B2 …………………… 3,0 mg
Nicotinamid…………………. 20,0 mg
Vitamin B6 …………………… 2,5 mg
Acid folic ……………………….0,2 mg
Calci pantothenat…………….5,0 mg
Vitamin B12 ……………………1,0 μg
Vitamin C …………………… 20,0 mg
Vitamin E …………………….. 1,0 mg
Tá dược: Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat,
methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropylcellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin,
erythrosin.
TRÌNH BÀY – Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
    CHỈ ĐỊNH
  1. Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:
  • Hoạt động thể lực, lao động nặng.
  • Mệt mỏi, làm việc quá sức.
  • Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.
  1. Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:
  • Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.
  • Người bệnh thừa vitamin A.
  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan )
  • Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphatdehydrogenase
    (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi
    thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
    Thuốc uống
    1-2 viên mỗi ngày.
    THẬN TRỌNG
    Cần thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A
    Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên
    hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic
    có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng
    cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng
    nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2. Người bệnh suy gan, suy chức năng thận
    PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
    Không gây ảnh hưởng gì theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ mang thai tránh dùng ≥ 10.000 IU
    vitamin A/ ngày vì có khả năng gây quái thai.
    NÊN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT CỨ LOẠI THUỐC NÀO
    LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
    Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    TƯƠNG TÁC THUỐC
    • Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.
    • Sử dụng vitamin C đồng thời với:
  • Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
    • Sử dụng nicotinamid đồng thời với:
  • Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.
  • Không nên dùng cùng với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn
    đến tăng độc tính.
    ĐỂ TRÁNH CÁC TƯƠNG TÁC CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI LUÔN LUÔN BÁO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC
    SĨ MỌI THUỐC KHÁC ĐANG DÙNG
    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
    • Vitamin A: Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng
    đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to,
    rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề
    dưới da, đau khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ
    (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng
    vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu
    xương dài đã cốt hóa quá sớm.
    • Vitamin D: Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc. Tuy nhiên
    có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng
    đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu
    và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường
    gặp:
  • Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
  • Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
    • Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.
    • Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất
    ngủ với liều cao hằng ngày.
    • Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị
    pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát
    bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
    Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.
    Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).
    Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200 mg/ngày và kéo dài trên 2
    tháng.
    Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so
    với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.
    THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG
    THUỐC
    QUÁ LIỀU VÀ XỬ LÝ
    Chưa có báo cáo.
    BẢO QUẢN: nơi khô mát (dưới 30oC) và tránh ánh sáng.
    HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Sản xuất theo TCCS.
    ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
    ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
    Sản xuất tại Công ty Roussel Việt Nam
    Số 1, đường số 3, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương -Việt Nam

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *